Switch And Case Java
Cú pháp của Switch và Case trong Java khá đơn giản. Chúng ta sẽ xem xét ví dụ sau để hiểu rõ hơn về cách sử dụng chúng.
“`java
switch (biểu_thức) {
case giá_trị_1:
// Thực hiện các hoạt động khi biểu thức có giá trị bằng giá trị_1
break;
case giá_trị_2:
// Thực hiện các hoạt động khi biểu thức có giá trị bằng giá trị_2
break;
case giá_trị_n:
// Thực hiện các hoạt động khi biểu thức có giá trị bằng giá trị_n
break;
default:
// Thực hiện các hoạt động khi biểu thức không có giá trị nào khớp với các giá trị trên
break;
}
“`
Trong ví dụ trên, `biểu_thức` là biểu thức cần được kiểm tra giá trị. Các `giá_trị_1`, `giá_trị_2`, `giá_trị_n` là các giá trị mà biểu thức có thể có. Nếu giá trị của biểu thức khớp với một trong các giá trị trong trường hợp `case`, các hoạt động trong khối được thực hiện. Nếu không có giá trị nào khớp, hoặc không có khối `default`, các hoạt động trong khối `default` sẽ được thực hiện.
Ví dụ dưới đây sẽ minh họa cách sử dụng Switch và Case trong Java để in ra tên tháng dựa trên số tháng được nhập vào:
“`java
int month = 6;
String monthName;
switch (month) {
case 1:
monthName = “Tháng Một”;
break;
case 2:
monthName = “Tháng Hai”;
break;
case 3:
monthName = “Tháng Ba”;
break;
case 4:
monthName = “Tháng Tư”;
break;
case 5:
monthName = “Tháng Năm”;
break;
case 6:
monthName = “Tháng Sáu”;
break;
case 7:
monthName = “Tháng Bảy”;
break;
case 8:
monthName = “Tháng Tám”;
break;
case 9:
monthName = “Tháng Chín”;
break;
case 10:
monthName = “Tháng Mười”;
break;
case 11:
monthName = “Tháng Mười Một”;
break;
case 12:
monthName = “Tháng Mười Hai”;
break;
default:
monthName = “Không hợp lệ”;
break;
}
System.out.println(“Tháng ” + month + ” là: ” + monthName);
“`
Kết quả khi chạy chương trình sẽ là: “Tháng 6 là: Tháng Sáu”. Điều này cho thấy Switch và Case cho phép chúng ta kiểm tra giá trị và thực hiện các hoạt động tùy thuộc vào kết quả của biểu thức.
Switch và Case trong Java cũng có thể được sử dụng với nhiều kiểu dữ liệu khác nhau, bao gồm các biểu thức số nguyên, chuỗi, kiểu enum và nhiều giá trị. Việc sử dụng Switch và Case với kiểu dữ liệu chuỗi và enum không khá khác so với việc sử dụng với kiểu số nguyên.
Ví dụ dưới đây minh họa cách sử dụng Switch và Case với kiểu dữ liệu chuỗi:
“`java
String day = “Wednesday”;
String dayType;
switch (day) {
case “Monday”:
case “Tuesday”:
case “Wednesday”:
case “Thursday”:
case “Friday”:
dayType = “Ngày làm việc”;
break;
case “Saturday”:
case “Sunday”:
dayType = “Ngày nghỉ”;
break;
default:
dayType = “Không hợp lệ”;
break;
}
System.out.println(day + ” là ” + dayType);
“`
Ví dụ trên sẽ in ra: “Wednesday là Ngày làm việc”.
FAQs:
1. Switch và Case trong Java là gì?
– Switch và Case là hai từ khóa trong Java được sử dụng để thực hiện các hoạt động điều khiển dựa trên giá trị của một biểu thức đầu vào.
2. Cú pháp của Switch và Case trong Java như thế nào?
– Cú pháp của Switch và Case trong Java như sau:
“`java
switch (biểu_thức) {
case giá_trị_1:
// Thực hiện các hoạt động khi biểu thức có giá trị bằng giá trị_1
break;
case giá_trị_2:
// Thực hiện các hoạt động khi biểu thức có giá trị bằng giá trị_2
break;
…
default:
// Thực hiện các hoạt động khi biểu thức không có giá trị nào khớp với các giá trị trên
break;
}
“`
3. Switch và Case có thể sử dụng với kiểu dữ liệu nào?
– Switch và Case có thể sử dụng với nhiều kiểu dữ liệu khác nhau, bao gồm các kiểu số nguyên, chuỗi, kiểu enum và nhiều giá trị.
4. Tại sao chúng ta cần sử dụng Switch và Case trong Java?
– Switch và Case giúp chúng ta kiểm soát và xử lý luồng điều khiển của chương trình một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúng là công cụ mạnh mẽ để thực hiện các hoạt động điều khiển dựa trên giá trị của biểu thức đầu vào.
Từ khoá người dùng tìm kiếm: switch and case java Switch case Java, bài tập switch-case java có lời giải, Switch case Java example, Switch case String Java, Switch case menu Java, Switch case enum Java, Switch case Java 17, Switch case nhiều giá trị Java
Chuyên mục: Top 90 Switch And Case Java
Switch Statement In Java
Xem thêm tại đây: satthepphuchau.com
Switch Case Java
Cú pháp của câu lệnh switch-case trong Java như sau:
“`
switch (biểu_thức) {
case giá_trị_1:
// Code để thực hiện cho giá trị 1
break;
case giá_trị_2:
// Code để thực hiện cho giá trị 2
break;
case giá_trị_3:
// Code để thực hiện cho giá trị 3
break;
…
default:
// Code để thực hiện khi không có trường hợp nào phù hợp
}
“`
Trong đoạn mã trên, chúng ta khai báo một biểu thức và sử dụng nó trong câu lệnh switch. Sau đó, chúng ta sử dụng các trường hợp (case) để kiểm tra giá trị của biểu thức đó. Nếu giá trị của biểu thức khớp với giá trị trong một trường hợp, code bên trong trường hợp đó sẽ được thực hiện. Dòng lệnh `break` được sử dụng để thoát khỏi câu lệnh switch sau khi một trường hợp được thực hiện.
Nếu không có trường hợp nào khớp với giá trị của biểu thức, chúng ta sử dụng trường hợp mặc định (default) để xử lý. Code bên trong trường hợp mặc định sẽ được thực hiện khi không có trường hợp nào khớp với giá trị của biểu thức.
Switch-case trong Java có thể được sử dụng với các kiểu dữ liệu nguyên thủy như int, float, char và long. Nó cũng hoạt động với các kiểu dữ liệu đặc biệt như enum và String.
Dưới đây là một ví dụ minh họa về cách sử dụng switch-case trong Java:
“`
int month = 4;
String monthName;
switch (month) {
case 1:
monthName = “Tháng 1”;
break;
case 2:
monthName = “Tháng 2”;
break;
case 3:
monthName = “Tháng 3”;
break;
case 4:
monthName = “Tháng 4”;
break;
default:
monthName = “Tháng không hợp lệ”;
}
System.out.println(“Tháng hiện tại là: ” + monthName);
“`
Kết quả của đoạn mã trên sẽ là “Tháng hiện tại là: Tháng 4”. Với giá trị của biến month là 4, trường hợp số 4 trong câu lệnh switch sẽ được thực hiện, giúp gán giá trị “Tháng 4” cho biến monthName.
Switch-case trong Java cung cấp một công cụ tiện ích để thực hiện nhiều trường hợp khác nhau với một biểu thức hoặc giá trị. Nó giúp ta viết mã ngắn gọn hơn, dễ đọc và dễ hiểu hơn so với việc sử dụng nhiều câu lệnh if-else để kiểm tra từng trường hợp.
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp liên quan đến switch-case trong Java:
Câu hỏi 1: Có bao nhiêu trường hợp tối đa mà một câu lệnh switch-case có thể xử lý?
Trả lời: Một câu lệnh switch-case có thể xử lý tối đa 256 trường hợp. Điều này có nghĩa là chúng ta có thể sử dụng tối đa 256 trường hợp trong một câu lệnh switch.
Câu hỏi 2: Phải sử dụng dòng lệnh break sau mỗi trường hợp trong câu lệnh switch-case không?
Trả lời: Không bắt buộc. Sử dụng dòng lệnh break sẽ giúp thoát khỏi câu lệnh switch sau khi một trường hợp được thực hiện. Nếu không sử dụng, các trường hợp phía sau sẽ tiếp tục được thực hiện.
Câu hỏi 3: Tôi có thể sử dụng câu lệnh switch-case với kiểu dữ liệu String không?
Trả lời: Từ Java 7 trở đi, chúng ta có thể sử dụng switch-case với kiểu dữ liệu String.
Tóm lại, câu lệnh switch-case trong Java là một cách tiện ích để xử lý nhiều trường hợp khác nhau với một biểu thức hoặc giá trị. Nó giúp ta viết mã ngắn gọn và dễ đọc, giúp tăng tính linh hoạt và hiệu quả của chương trình.
Bài Tập Switch-Case Java Có Lời Giải
Switch-Case là một cấu trúc điều khiển trong ngôn ngữ lập trình Java giúp lựa chọn một trong nhiều lựa chọn khác nhau dựa trên giá trị của một biến. Bài viết này sẽ mang đến một số bài tập và lời giải sử dụng cấu trúc Switch-Case trong Java.
Bài tập 1: Xác định ngày trong tuần
Yêu cầu: Nhập một số từ 1 đến 7 và in ra ngày trong tuần tương ứng với số đó.
Lời giải:
“`java
import java.util.Scanner;
public class Main {
public static void main(String[] args) {
Scanner scanner = new Scanner(System.in);
System.out.print(“Nhập một số từ 1 đến 7: “);
int day = scanner.nextInt();
switch(day) {
case 1:
System.out.println(“Thứ hai”);
break;
case 2:
System.out.println(“Thứ ba”);
break;
case 3:
System.out.println(“Thứ tư”);
break;
case 4:
System.out.println(“Thứ năm”);
break;
case 5:
System.out.println(“Thứ sáu”);
break;
case 6:
System.out.println(“Thứ bảy”);
break;
case 7:
System.out.println(“Chủ nhật”);
break;
default:
System.out.println(“Số bạn nhập không hợp lệ”);
}
}
}
“`
Bài tập 2: Kiểm tra một số có phải là chẵn hay lẻ
Yêu cầu: Nhập một số nguyên và kiểm tra xem số đó có phải là chẵn hay lẻ.
Lời giải:
“`java
import java.util.Scanner;
public class Main {
public static void main(String[] args) {
Scanner scanner = new Scanner(System.in);
System.out.print(“Nhập một số nguyên: “);
int number = scanner.nextInt();
switch(number % 2) {
case 0:
System.out.println(“Số ” + number + ” là số chẵn”);
break;
case 1:
System.out.println(“Số ” + number + ” là số lẻ”);
break;
}
}
}
“`
Bài tập 3: Hiển thị tháng trong năm
Yêu cầu: Nhập một số từ 1 đến 12 và in ra tháng trong năm tương ứng với số đó.
Lời giải:
“`java
import java.util.Scanner;
public class Main {
public static void main(String[] args) {
Scanner scanner = new Scanner(System.in);
System.out.print(“Nhập một số từ 1 đến 12: “);
int month = scanner.nextInt();
switch(month) {
case 1:
System.out.println(“Tháng 1”);
break;
case 2:
System.out.println(“Tháng 2”);
break;
case 3:
System.out.println(“Tháng 3”);
break;
case 4:
System.out.println(“Tháng 4”);
break;
case 5:
System.out.println(“Tháng 5”);
break;
case 6:
System.out.println(“Tháng 6”);
break;
case 7:
System.out.println(“Tháng 7”);
break;
case 8:
System.out.println(“Tháng 8”);
break;
case 9:
System.out.println(“Tháng 9”);
break;
case 10:
System.out.println(“Tháng 10”);
break;
case 11:
System.out.println(“Tháng 11”);
break;
case 12:
System.out.println(“Tháng 12”);
break;
default:
System.out.println(“Số bạn nhập không hợp lệ”);
}
}
}
“`
Các câu hỏi thường gặp:
1. Tại sao chúng ta nên sử dụng cấu trúc Switch-Case?
Cấu trúc Switch-Case rất hữu ích khi chúng ta cần lựa chọn một trong nhiều lựa chọn dựa trên một biến. Nó giúp mã nguồn dễ đọc hơn so với nhiều cấu trúc if-else lồng nhau. Đồng thời, Switch-Case cũng giúp tối ưu hiệu suất của chương trình.
2. Có bao nhiêu trường hợp có thể sử dụng cấu trúc Switch-Case?
Cấu trúc Switch-Case có thể được sử dụng khi chúng ta cần lựa chọn giữa ít nhất hai trường hợp khác nhau. Trên thực tế, chúng ta có thể sử dụng nhiều hơn hai trường hợp, tuy nhiên quá nhiều trường hợp sẽ làm cho mã nguồn trở nên khó quản lý.
3. Switch-Case có thể sử dụng các kiểu dữ liệu nào?
Cấu trúc Switch-Case trong Java có thể sử dụng các kiểu dữ liệu như int, byte, short, char và String từ phiên bản Java 7 trở đi.
4. Tại sao không thể sử dụng các kiểu dữ liệu khác như float hoặc double trong cấu trúc Switch-Case?
Cấu trúc Switch-Case chỉ hoạt động với các giá trị rời rạc và không thể kiểm tra các giá trị liên tục như float hoặc double. Để kiểm tra các giá trị liên tục, chúng ta cần sử dụng cấu trúc if-else.
5. Có bao nhiêu case có thể có trong Switch-Case?
Trong Switch-Case, không có giới hạn về số lượng các trường hợp (case) mà chúng ta có thể sử dụng. Tuy nhiên, quá nhiều trường hợp sẽ làm mã nguồn trở nên khó đọc và khó quản lý.
6. Tại sao trong cấu trúc Switch-Case chúng ta cần sử dụng từ khóa break?
Từ khóa break trong cấu trúc Switch-Case giúp thoát khỏi khối lệnh switch ngay sau khi đã tìm được khớp của trường hợp mong muốn. Nếu không sử dụng từ khóa break, chương trình sẽ tiếp tục thực hiện các lệnh trong các case sau khi tìm thấy khớp, gây ra lỗi logic không mong muốn.
Như vậy, chúng ta đã tìm hiểu về cấu trúc Switch-Case trong Java thông qua các bài tập và lời giải tương ứng. Chúng ta cũng đã đưa ra một số câu hỏi thường gặp để giúp làm rõ vấn đề. Hy vọng bài viết này giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc Switch-Case và ứng dụng của nó trong Java.
Switch Case Java Example
Switch case là một cấu trúc điều khiển trong Java cho phép chúng ta thực hiện kiểm tra nhiều giá trị khác nhau của biểu thức và chạy các khối mã tùy thuộc vào giá trị đó. Sử dụng switch case giúp chúng ta giảm thiểu việc sử dụng các câu lệnh if/else if khi cần kiểm tra nhiều trường hợp khác nhau. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi qua một số ví dụ về cách sử dụng switch case trong Java.
1. Cú pháp của Switch Case:
Cú pháp của switch case trong Java như sau:
“`java
switch (biểu_thức) {
case giá_trị_1:
// mã thực hiện nếu biểu thức nằm trong case giá trị 1
break;
case giá_trị_2:
// mã thực hiện nếu biểu thức nằm trong case giá trị 2
break;
…
default:
// mã thực hiện nếu biểu thức không nằm trong bất kỳ case nào
}
“`
Trong đó, biểu_thức có thể là một biến hay một biểu thức có kiểu dữ liệu tương ứng (ví dụ như int, char, hay String). Mỗi case phải có một giá trị duy nhất và kết thúc bằng câu lệnh break, thông qua nó, chúng ta nên nhảy ra khỏi switch case sau khi thực hiện mã cho trường hợp đó.
2. Ví dụ về Switch Case:
Hãy xem một ví dụ đơn giản về việc sử dụng switch case để chọn hành động tương ứng với tháng được chọn:
“`java
int thang = 4;
String tenThang;
switch (thang) {
case 1:
tenThang = “Tháng Một”;
break;
case 2:
tenThang = “Tháng Hai”;
break;
case 3:
tenThang = “Tháng Ba”;
break;
case 4:
tenThang = “Tháng Tư”;
break;
case 5:
tenThang = “Tháng Năm”;
break;
default:
tenThang = “Tháng Khác”;
}
System.out.println(tenThang);
“`
Kết quả của đoạn mã trên sẽ là “Tháng Tư”, vì thang có giá trị là 4.
3. Lưu ý khi sử dụng Switch Case:
– Chỉ có thể sử dụng switch case cho các kiểu nguyên thủy như int, char, hay enum, cũng như các đối tượng được hỗ trợ bởi Java sử dụng từ khóa equals (ví dụ: String).
– Break trong mỗi trường hợp là cần thiết để tránh việc thực hiện mã của các trường hợp sau khi đã tìm thấy trường hợp đúng.
– Có thể có nhiều case có cùng mã thực hiện trong trường hợp xác định.
– Switch case cho phép sử dụng khối mã mụn (block) trong mỗi trường hợp, cho phép chúng ta thực hiện nhiều hơn một câu lệnh trong mỗi trường hợp.
4. Các câu hỏi thường gặp:
Q: Có thể sử dụng biểu thức khác nhau trong switch case không?
A: Có, chúng ta có thể sử dụng biểu thức khác nhau như int, char, String, hay enum trong switch case.
Q: Có thể sử dụng default case trong một switch case không?
A: Có, default case sẽ được thực hiện nếu biểu_thức của chúng ta không khớp với bất kỳ case nào.
Q: Tại sao chúng ta cần break trong mỗi trường hợp của switch case?
A: Break được sử dụng để ngừng việc thực hiện câu lệnh trong switch case sau khi đã tìm thấy trường hợp khớp.
Q: Điều gì xảy ra nếu không sử dụng break trong mỗi trường hợp của switch case?
A: Nếu không sử dụng break, việc thực hiện mã sẽ tiếp tục cho các trường hợp sau đó, mà không quan tâm đến giá trị của biểu_thức.
Q: Có thể sử dụng switch case với kiểu dữ liệu float hay double không?
A: Không, switch case chỉ hỗ trợ các kiểu nguyên thủy như int, char, hay enum, cũng như các đối tượng hỗ trợ bởi Java sử dụng từ khóa equals.
5. Kết luận:
Switch case là cấu trúc điều khiển hữu ích trong Java cho phép chúng ta kiểm tra nhiều trường hợp khác nhau của biểu thức và thực hiện mã tùy thuộc vào giá trị của biểu_thức. Việc sử dụng switch case giúp rõ ràng và giảm thiểu việc sử dụng nhiều câu lệnh if/else if trong các trường hợp tương tự.
Hình ảnh liên quan đến chủ đề switch and case java

Link bài viết: switch and case java.
Xem thêm thông tin về bài chủ đề này switch and case java.
- Cấu trúc SWITCH CASE trong Java qua VÍ DỤ – niithanoi.edu.vn
- Java Switch – W3Schools
- Mệnh đề Switch-case trong java – VietTuts.Vn
- Cấu trúc switch case trong Java – KungFu Tech
- Mệnh đề Switch-case trong java – GP Coder (Lập trình Java)
- Cấu trúc điều khiển if – else, switch – case trong Java – Viblo
- Các cải tiến của Java cho Switch statement từ Java 12 – TopDev
- The switch Statement (The Java™ Tutorials > Learning the …
- Switch trong Java | How Kteam
- [Java cơ bản] Lệnh switch-case – Code Lean